I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1. Đội ngũ giáo viên:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Nam,
nữ
|
Dân tộc
|
Trình độ chuyên môn
|
Năm vào ngành
|
Đảng viên, Đoàn viên
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Ngọc Gia Lăng
|
1980
|
Nữ
|
Kinh
|
Thạc sĩ
|
2003
|
Đảng viên
|
|
2
|
Huỳnh Thị Hoàng Diệu
|
1960
|
Nữ
|
Kinh
|
Cử nhân
|
1982
|
/
|
Về hưu
|
3
|
Võ Đức An
|
1983
|
Nam
|
Kinh
|
Thạc sĩ
|
2005
|
Đảng viên
|
|
4
|
Bùi Thị Thanh
|
1986
|
Nữ
|
Kinh
|
Cử nhân
|
2011
|
/
|
|
5
|
Nguyễn Thụy Ngọc Trang
|
1982
|
Nữ
|
Kinh
|
Thạc sĩ
|
2005
|
/
|
|
6
|
Trần Ngọc Sơn
|
1965
|
Nam
|
Kinh
|
Thạc sĩ
|
1989
|
Đảng viên
|
|
7
|
Phạm Thị Nhung
|
1988
|
Nữ
|
Kinh
|
Cử nhân
|
2011
|
/
|
|
8
|
Bùi Thị Quỳnh Như
|
1980
|
Nữ
|
Kinh
|
Cử nhân
|
2003
|
/
|
|
9
|
Nguyễn Ngọc Hường
|
1966
|
Nam
|
Kinh
|
Cử nhân
|
1989
|
Đảng viên
|
|
2. Thuận lợi
- Được sự lãnh đạo, chỉ đạo trựctiếp và sâu sắc của chi bộ nhà trường định hướng đẩy mạnh công tác chuyên môn,nhiệm vụ trọng tâm của năm học.
- Tập thể tổ đoàn kết, hòa nhãtrong quan hệ tạo nên bầu không khí trong tập thể sư phạm tốt đẹp.
- Đội ngũ giáo viên có năng lực,chuyên môn vững vàng, có tinh thần tự học và luôn trao dồi kiến thức, có nhiềutâm huyết, nhiệt tình trong công tác.
- Hoạt động của tổ chuyên môn đivào nề nếp và có hiệu quả. Đa số giáo viên đã nhận thức tốt công tác đổi mới đồngbộ phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá nhằm nâng cao chất lượng dạy - học.
- Phụ huynh học sinh quan tâm nhiềuđến việc học tập của học sinh. Phần lớn các em chăm học, ngoan hiền, có ý thứcphấn đấu và rèn luyện trong học tập.
3. Khó khăn
- Đòi hỏi ngày càng cao về chấtlượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập đối với trườngchuyên.
- Một số giáo viên còn trẻ,rất nhiệt tình nhưng còn thiếu kinh nghiệm giảng dạy nhất là việc bồi dưỡng họcsinh giỏi còn gặp nhiều khó khăn.
- Vì trường không có lớpchuyên Sử, Địa nên việc thành lập và bồi dưỡng đội tuyển gặp nhiều khó khăn.
- Một số học sinh trong độituyển đã có tên trong danh sách đội tuyển, nhưng năm nay không muốn tham gia vì bậnôn thi đại học.
- Phần lớn học sinh lớp 12 chưa tích cực tham giavào đội tuyển bồi dưỡng học sinh giỏi để thi chọn học sinh giỏi cấp trường, cấptỉnh.
II. THÀNH TÍCH ĐÃ ĐẠT:
1. Năm học 2008-2009
- Tham gia có hiệu quả công tác bồi dưỡng học sinh giỏicùng với nhóm, tổ chuyên môn:
+ Học sinh giỏi cấp Quốc gia: 02 giải khuyến khích - môn Sử (Châu Bá Lâm – 12 Văn),môn Địa (Hồ Thị Hồng Vân – 12 Anh)
+ Học sinh giỏi cấp Tỉnh: 2 giải ( Sử: 01giải nhì, Địa: 01 giải nhì)
2. Năm học 2009-2010
- 1giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh (Trần Ngọc Sơn)
- Tham gia có hiệu quả công tác bồi dưỡng học sinh giỏicùng với nhóm, tổ chuyên môn:
+ Học sinh giỏi cấp Quốc gia: 01 giải khuyến khích - môn Địa (Hồ Văn Anh Hùng)
+ Học sinh giỏi cấp Tỉnh: 3 giải (Sử: 2 KK,Địa: 1 Ba)
+ Học sinh giỏi Olympic 30/4: 2 huy chương đồng.
3. Năm học: 2010 – 2011
- Tham gia có hiệu quả công tác bồi dưỡng học sinh giỏicùng với nhóm, tổ chuyên môn:
+ Học sinh giỏi cấp Quốc gia: 01 giải khuyến khích - môn Sử (Triệu Mỹ Ngọc – 12 Văn)
+ Học sinh giỏi cấp Tỉnh:
· Môn Sử: 01 nhì, 01 ba, 02 KK.
· Môn Địa: 02 KK.
+ Học sinh giỏi Olympic 30/4: 08huy chương.
· Môn Sử: 02 bạc, 02 đồng.
· Môn Địa: 02 bạc, 02 đồng.
4. Năm học 2011-2012
- 2giáo viên đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở, Quyết định số 480/QĐ-SGDĐT ngày 29/7/2013 củaSở GD&ĐT Ninh Thuận” (Trần Ngọc Sơn, Võ Đức An)
- 1 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh (Võ Đức An)
- Tham gia có hiệu quả công tác bồi dưỡng học sinh giỏicùng với nhóm, tổ chuyên môn:
+ Học sinh giỏi cấp Quốc gia: 01 giải khuyến khíchmôn Sử (Diệp Thế Mỹ - 12 Anh 2)
+ Học sinh giỏi cấp Tỉnh: 08giải (03 nhì,0 2 ba, 03KK)
· Môn Sử: 02 giải nhì.
· Môn Địa: 01 nhì, 02 ba, 03 KK.
TT
|
Họ và tên
|
Môn
|
Lớp
|
Giải
|
1
|
Diệp Thế Mỹ
|
Sử
|
12Anh2
|
Nhì
|
2
|
Phan Thủy Ngân
|
Sử
|
11V
|
Nhì
|
3
|
Nguyễn Thị Quỳnh Diễm
|
Địa
|
11H
|
Nhì
|
4
|
Nguyễn Thị Như Quỳnh
|
Địa
|
11H
|
Ba
|
5
|
Phan Khánh Hoàng
|
Địa
|
11H
|
Ba
|
6
|
Lê Hùng Khuê
|
Địa
|
12H
|
Khuyến khích
|
7
|
Trần Thị Vương Trinh
|
Địa
|
12 Anh1
|
Khuyến khích
|
8
|
Lê Nhật Khánh Hà
|
Địa
|
11T
|
Khuyến khích
|
+ Học sinh giỏi Olympic 30/4 lần thứ XIX: 3 huy chương bạc.
TT
|
Họ và tên
|
Môn
|
Lớp
|
Huy chương
|
1
|
Phan Khánh Hoàng
|
Địa
|
11 H
|
Bạc
|
2
|
Nguyễn Ái Tường Vân
|
Sử
|
11V
|
Bạc
|
3
|
Nguyễn Thành Thơ
|
Sử
|
10 Toán 1
|
Bạc
|
5. Năm học 2012-2013:
- 4 giáo viên đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở, Quyết địnhsố 480/QĐ-SGDĐT ngày 29/7/2013 của Sở GD&ĐT Ninh Thuận” (Trần Ngọc Sơn, Võ Đức An, Nguyễn Ngọc GiaLăng, Nguyễn Thụy Ngọc Trang)
- Tham gia có hiệu quả công tác bồi dưỡng học sinh giỏicùng với nhóm, tổ chuyên môn:
+ Học sinh giỏi cấp Quốc gia: 1 giải khuyến khíchmôn Sử (Nguyễn Ái Tường Vân – 12 Văn)
+ Học sinh giỏi cấp Tỉnh: 04 giải (01 nhì, 02 ba,01KK)
· Môn Sử : 01 nhì, 02 ba.
· Môn Địa : 01 KK.
TT
|
Họ và tên
|
Môn
|
Lớp
|
Giải
|
1
|
Phan Thủy Ngân
|
Sử
|
12V
|
Nhì
|
2
|
Nguyễn Ái Tường Vân
|
Sử
|
12V
|
Ba
|
3
|
Nguyễn Thành Thơ
|
Sử
|
11T1
|
Ba
|
4
|
Trương Quốc Hào
|
Địa
|
11T2
|
Khuyến khích
|
+ Học sinh giỏi Olympic 30/4 lầnthứ XIX: 05 huy chương (02 bạc, 03 đồng)
TT
|
Họ và tên
|
Môn
|
Lớp
|
Huy chương
|
1
|
Phạm Thị Như Ý
|
Địa
|
11 H
|
Bạc
|
2
|
Lê Thành Thạch
|
Địa
|
10L
|
Đồng
|
3
|
Phạm Hoàng Tuyết Ngân
|
Địa
|
10L
|
Đồng
|
4
|
Nguyễn Trường Khánh
|
Sử
|
11V
|
Bạc
|
5
|
Báo Nữ Kiều Ngân
|
Sử
|
10 Anh
|
Đồng
|
6. Năm học 2013-2014:
- 1 giáo viên đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Tỉnh” (Võ ĐứcAn)
- 3 giáo viên đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở, Quyết định số 397/QĐ-SGDĐT ngày 05/8/2014 của Sở GD&ĐT Ninh Thuận” (Nguyễn Ngọc Gia Lăng, Võ ĐứcAn, Nguyễn Ngọc Hường)
- Tham gia có hiệu quảcông tác bồi dưỡng học sinh giỏi cùng với nhóm, tổ chuyên môn:
+ Học sinh giỏi cấp Quốc gia: 1 giải ba môn Sử (NguyễnThành Thơ – 12 Toán 1)
+ Học sinh giỏi cấp Tỉnh: 7 giải (3 giải nhì, 3 giải ba, 1 giải KK)
· Môn Sử: 02 nhì, 01 ba.
· Môn Địa : 01 nhì, 02 ba, 01 KK.
TT
|
Họ và tên
|
Môn
|
Lớp
|
Giải
|
1
|
Nguyễn Trường Khánh
|
Sử
|
12V
|
Nhì
|
2
|
Nguyễn Thành Thơ
|
Sử
|
12T1
|
Nhì
|
3
|
Trần Thiện Phong
|
Sử
|
12T1
|
Ba
|
4
|
Tôn Nữ Yên Quỳnh
|
Địa
|
12S
|
Nhì
|
5
|
Lê Thành Thạch
|
Địa
|
11L
|
Ba
|
6
|
Phạm Hoàng Tuyết Ngân
|
Địa
|
11L
|
Ba
|
7
|
Vũ Quang Thành
|
Địa
|
11A2
|
KK
|
+ Học sinh giỏi Olympic 30/4 lầnthứ XX: 6 huy chương (1 vàng, 2 bạc, 3 đồng).
TT
|
Họ và tên
|
Lớp
|
Môn
|
Huy chương
|
1
|
Báo Nữ Kiều Ngân
|
11Anh
|
Sử
|
Vàng
|
2
|
Nguyễn Thanh Chí Quân
|
10L
|
Sử
|
Bạc
|
3
|
Phan Quốc Luân
|
10V
|
Sử
|
Đồng
|
4
|
Phạm Hồ Nhật Hòa
|
10A2
|
Địa
|
Bạc
|
5
|
Phan Thị Thu Hạnh
|
10A2
|
Địa
|
Đồng
|
6
|
Vũ Quang Thành
|
11A2
|
Địa
|
Đồng
|
7. Năm học 2014-2015:
- 4 giáo viên đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở, Quyết định số 604/QĐ-SGDĐTngày 12/8/2015 của Sở GD&ĐT Ninh Thuận” (Nguyễn Ngọc Gia Lăng, Võ ĐứcAn, Nguyễn Ngọc Hường, Bùi Thị Thanh)
- Tham gia có hiệu quả công tácbồi dưỡng học sinh giỏi cùng với nhóm, tổ chuyên môn:
+ Cuộc thi “Em yêu lịch sử ViệtNam” cấp Tỉnh: 6 giải (1 nhất, 1 nhì, 2 ba, 2 khuyến khích) và giải nhất toànđoàn.
+ Học sinh giỏi cấp quốc gia: 1 giải khuyến khíchmôn Địa (Phạm Hoàng Tuyết Ngân – 12 Lý)
+ Học sinh giỏi cấp tỉnh: 8 giải (4 giải nhì, 3 giảiba, 1 giải khuyến khích).
· Môn Sử: 02 nhì, 01 ba, 1 KK.
· Môn Địa : 02 nhì, 02 ba.
TT
|
Họ và tên
|
Môn
|
Lớp
|
Giải
|
1
|
Lê Thị An
|
Sử
|
12V
|
Nhì
|
2
|
Lê Minh Thư
|
Sử
|
12A1
|
Nhì
|
3
|
Vũ Thị Lan Anh
|
Sử
|
12V
|
Ba
|
4
|
Dương Thúy Quỳnh
|
Sử
|
12V
|
KK
|
5
|
Phạm Hoàng Tuyết Ngân
|
Địa
|
12L
|
Nhì
|
6
|
Ngô Thị Xuân Hà
|
Địa
|
11 A2
|
Nhì
|
7
|
Vũ Quang Thành
|
Địa
|
12A2
|
Ba
|
8
|
Nguyễn Hải Hiệp
|
Địa
|
10S
|
Ba
|
+ Học sinh giỏi Olympic 30/4 lầnthứ XXI: 3 huy chương( 1 bạc, 2 đồng).
TT
|
Họ và tên
|
Lớp
|
Môn
|
Huy chương
|
1
|
Lê Thị An
|
11V
|
Sử
|
Đồng
|
2
|
Trần Quốc Trung
|
10T
|
Địa
|
Bạc
|
3
|
Lê Nguyễn Thúy Vy
|
10Tin
|
Địa
|
Đồng
|
TTCM
Nguyễn Ngọc Gia Lăng